Tham khảo Đảng_Hạng

  1. Lã Kiến Phúc (呂建福) (2002). Thổ tộc sử (土族史). Bắc Kinh: Trung Quốc xã hội Khoa học xuất bản xã (中囯社会科学出版社). tr. 283–309. 
  2. “鄂尔多斯市乌审旗发现一处拓跋部李氏家族墓地”. 中广网. 
  3. 1 2 Tư trị thông giám, quyển 254
  4. Kepping, Ksenia (1994). trans. George van Driem. “The name of the Tangut Empire”. Thông báo. 2nd 80 (4–5): 357–376. 
  5. Phiền Tiền Phong 樊前锋. “西夏王陵” [Tây Hạ vương lăng] (bằng tiếng Trung). Tân Hoa xã. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2012. 
  6. Dunnell, Ruth W. (1996). The Great State of White and High: Buddhism and State Formation in Eleventh-Century Xia. University of Hawaii Press. ISBN 9780824817190
  7. 西夏法制地理—关于契丹、党项与女真遗裔问题(三)
  8. 《王族的背影》作者:唐荣尧
  9. eds. Franke, Herbert & Twitchett, Denis (1995). The Cambridge History of China: Vol. VI: Alien Regimes & Border States, 907–1368. Cambridge: Cambridge University Press. trang. 214.
  10. Minh sử quyển 309-Lưu tặc truyện: thập thất niên chinh nguyệt Canh Dần sóc, Tự Thành xưng vương vu Tây An, tiếm quốc hiệu viết Đại Thuận, cải nguyên Vĩnh Xương, cải danh Tự Thịnh. Truy tôn kì tằng tổ dĩ hạ, gia thụy hiệu, dĩ Lý Kế Thiên vi thái tổ (十七年正月庚寅朔,自成称王于西安,僭国号曰大顺,改元永昌,改名自晟。追尊其曾祖以下,加谥号,以李继迁为太祖。)
  11. 唐榮堯,王朝湮滅:為西夏帝國叫魂。光明日报出版社,2006。
  12. Rhie, Marylin & Thurman, Robert (1991). Wisdom and Compassion. New York: Harry N. Abrams. p. 236.
  13. Suchan, Tom (1998). The Third Karmapa Lama, Rang Jung Dorje (T: Rang 'Byung rDo rJe). Nguồn: (truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2008)